1. 他用胳膊一比量,那棵树有两围粗。
Nó dùng cánh tay để ước lượng thì thân cây đó to bằng hai vòng tay ôm.
2. 我们的生活一天比一天好。
Cuộc sống của chúng ta ngày một tốt đẹp hơn.
3. 昔日情比金坚的一对爱侣,如今却已是貌合神离,真叫人惋惜。Đôi tình nhân son sắt của năm xưa nay đã bằng mặt mà chẳng bằng lòng, quả là đáng tiếc thay.4. 他一边说一边比画。Anh ta vừa nói vừa ra hiệu.
5. 这里的小麦年产量和水稻年产量约为一与四之比。Ở đây, sản lượng năm lúa mì và sản lượng năm lúa gạo là 1:4.
6. 甲队以二比一胜乙队。Đội A thắng đội B với tỉ số 2:1.
7. 他是惯于阿谀奉承的,可是一跟她说话,却一句奉承的话都说不出来了。Anh ta quen thói xu nịnh, nhưng cứ hễ nói chuyện với cô ấy là một câu nịnh cũng không nói nổi.
Nó dùng cánh tay để ước lượng thì thân cây đó to bằng hai vòng tay ôm.
2. 我们的生活一天比一天好。
Cuộc sống của chúng ta ngày một tốt đẹp hơn.
3. 昔日情比金坚的一对爱侣,如今却已是貌合神离,真叫人惋惜。Đôi tình nhân son sắt của năm xưa nay đã bằng mặt mà chẳng bằng lòng, quả là đáng tiếc thay.4. 他一边说一边比画。Anh ta vừa nói vừa ra hiệu.
5. 这里的小麦年产量和水稻年产量约为一与四之比。Ở đây, sản lượng năm lúa mì và sản lượng năm lúa gạo là 1:4.
6. 甲队以二比一胜乙队。Đội A thắng đội B với tỉ số 2:1.
7. 他是惯于阿谀奉承的,可是一跟她说话,却一句奉承的话都说不出来了。Anh ta quen thói xu nịnh, nhưng cứ hễ nói chuyện với cô ấy là một câu nịnh cũng không nói nổi.